TP.HCM ÁP DỤNG BẢNG GIÁ THUẾ ĐẤT MỚI TỪ 31.10.2024
TP.HCM ÁP DỤNG BẢNG GIÁ THUẾ ĐẤT MỚI TỪ 31.10.2024
GIÁ ĐẤT Ở NHIỀU NƠI TĂNG CAO
Theo Quyết định 79/2024, giá đất ở tăng hơn so với giá đất quy định trước đây.
Tại quận 1, ba tuyến đường Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Đồng Khởi có mức giá cao nhất có giá 687,2 triệu đồng/m2, đồng thời đây cũng ba tuyến đường có giá đất cao nhất về đất ở trên địa bàn TP.HCM. Tại quận 1, đường Trương Hán Siêu có mức giá thấp nhất là 88,6 triệu đồng/m2.
Tại quận 3, tuyến đường Công Trường Quốc Tế có mức giá cao nhất quận là 340,2 triệu đồng/m2 . Đường Hoàng Sa có mức giá thấp nhất quận là 138,5 triệu đồng/m2.
Tại quận 4, tuyến đường Hoàng Diệu (đoạn Nguyễn Tất Thành đến Đoàn Văn Bơ) có mức giá cao nhất là 246,9 triệu đồng/m2 . Đường số 35 có mức giá thấp nhất là 77,5 triệu đồng/m2.
Tại quận 5, tuyến đường Nguyễn Trãi (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Tri Phương có mức giá cao nhất là 283 triệu đồng/m2 . Đường Phú Định có mức giá thấp nhất là 76,9 triệu đồng/m2.
Quận 6, tuyến đường Tháp Mười (đoạn từ Phạm Đình Hổ đến Ngô Nhân Tịnh) có mức giá cao nhất là 302,9 triệu đồng/m2 . Đường Bà Ký có mức giá thấp nhất là 48,6 triệu đồng/m2.
Khu vực 5 huyện ngoại thành nhiều nơi giá cũng tăng mạnh. Tại huyện Nhà Bè, tuyến đường nội bộ lộ giới 40m có mức giá cao nhất là 70 triệu đồng/m2 . Đường Rạch Già có mức giá thấp nhất là 7,5 triệu đồng/m2.
Tại huyện Hóc Môn, tuyến đường Nguyễn Ảnh Thủ (đoạn từ quốc lộ 22 đến Tô Ký) có mức giá cao nhất là 66,9 triệu đồng/m2 . Một số đoạn đường ở tuyến đường Trung Lân 4, Bà Điểm 10, Bà Điểm 11 có mức giá thấp nhất là 7,7 triệu đồng/m2.
THAY ĐỔI THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Đối với đất nông nghiệp, TP.HCM phân ba khu vực và ba vị trí. Trong đó, khu vực 1 gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận; Khu vực 2 gồm các quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức. Khu vực 3 gồm các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.
Cách tính giá đất nông nghiệp là lấy giá đất tại Quyết định số 02/2020 nhân hệ số K tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023. Trong đó, hệ số K lần lượt ở từng khu vực là 2,7 – 2,6 – 2,5.
Tùy vị trí, giá mỗi mét vuông đất lúa, trồng cây hằng năm ở khu vực 1 là 432.000-675.000 đồng/m2; khu vực 2 là 416.000-650.000 đồng; khu vực 3 là 400.000-625.000 đồng. Đối với đất trồng cây lâu năm, mỗi mét vuông ở khu vực 1 có giá là 518.000-810.000 đồng; khu vực 2 là 499.000-780.000 đồng; khu vực 3 là 480.000-750.000 đồng.
Tại Quyết định số 79/2024 quy định giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất. Theo đó, thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn có thay đổi so với trước đây là từ 50 năm thành 70 năm.